Toyota Altis 2016 là dòng xe sedan hạng C rất được ưa chuộng trên thị trường hiện nay với ba phiên bản ra mắt thị trường. Dưới đây là so sánh chi tiết thông số động cơ và tính năng an toàn được trang bị trên ba phiên bản của dòng xe nổi tiếng này.
Xuất hiện trên thị trường vào thời điểm đầu năm 2016, Toyota Corolla Altis dường như chinh phục ngay được trái tim rất nhiều người yêu xe với chất lượng vượt trội, phù hợp với thị hiếu của người Việt cùng với đó là sự am hiểu sâu sắc thị trường. Trong lần ra mắt này, nhà sản xuất đến từ Nhật Bản mang đến cho người tiêu dùng ba phiên bản khác nhau của chiếc xe Toyota Altis 2016 đó là Toyota Altis 2.0 V (CVT – i) số tự động vô cấp thông minh, Altis 1.8 G (CVT) số tự động vô cấp và Altis 1.8 G (số sàn). Trong bài viết trước, chúng tôi có so sánh cụ thể thiết kế nội ngoại thất của ba dòng xe, vì vậy bài viết này Toyota Thanh Xuân tiếp tục so sánh các thông số động cơ và tính năng an toàn chi tiết trên các phiên bản của dòng xe Toyota Altis 2016 mới nhất.
So sánh các thông số động cơ và vận hành của các phiên bản Toyota Altis 2016
Trước tiên, ba phiên bản của dòng xe Corolla Altis mới nhất sử dụng các loại động cơ với dung tích xi lanh và công suất khác nhau. Trong đó hai phiên bản Toyota Altis 1.8 G số tự động vô cấp và số sàn đều sử dụng động cơ dung tích 1.8 lít với 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DHOC cho công suất cực đại 138 sức ngựa tại 6400 vòng/phút cùng với momen xoắn tối đa 173 Nm tại 4000 vòng/phút. Trong khi đó, phiên bản cao cấp nhất của dòng Altis là Toyota Altis 2.0 V (CTV – i) số tự động vô cấp thông minh sử dụng loại động cơ 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DHOC nhưng có dung tích lên tới 2.0 lít. Động cơ này mang đến cho Altis 2.0 V công suất vượt trội hơn với công suất lên tới 143 sức ngựa tại 6200 vòng/phút đồng thời momen xoắn tối đa có thể đạt 187 Nm tại 3600 vòng/phút. Với động cơ có sức mạnh như vậy, các dòng xe của Toyota Altis 2016 cho khả năng vận hành bền bỉ, vượt trội, tăng tốc nhanh cùng với đó cả ba phiên bản của dòng xe Altis thế hệ mới đều sử dụng công nghệ điều phối van biến thiên thông minh kép Dual VVT – i nên có khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
So sánh động cơ và tính năng an toàn Toyota Altis 2016
Xét về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, Toyota Corolla Altis 1.8 G số tự động vô cấp (CVT) được đánh giá cao nhất với chỉ 8.6 lít/100km đường đô thị, 5.2 lít/100km đường ngoài đô thị và 6.5 lít/100km đường kết hợp. Tiếp đến là Toyota Altis 2.0 V (CVT – i) do có động cơ công suất lớn hơn nên mức tiêu thị nhiên liệu cao hơn với mức tiêu thị nhiên liệu lần lượt là 9.0 lít/100 km, 5.6 lít/100 km và 6.8 lít/100 km với các loại đường tương tự. Trong khi đó, phiên bản số sàn của dòng xe này lại có mức tiêu thụ nhiên liệu cao nhất là 9.2 lít/100 km, 5.6 lít/100 km và 6.9 lít/100 km. Với các thông số trên, nhìn chung các dòng xe Toyota Altis 2016 đều có khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả cùng với đó là đáp ứng được tiêu chuẩn giảm thiểu khí thải Euro 2 giúp hạn chế các tác động với môi trường.
So sánh động cơ và tính năng an toàn Toyota Corolla Altis 2016
Hộp số trang bị có thể xem là điểm khác biệt lớn nhất của các dòng xe trong thế hệ Toyota Corolla Altis 2016 mới ra mắt, trong đó phiên bản cao cấp nhất của dòng xe này sử dụng hộp số vô cấp tự động thông minh (CVT – i) được đánh giá cao nhất bởi khả năng điều khiển nhẹ nhàng, đảm bảo độ êm ái và thuận tiện trong việc lái xe, tiếp đến là Toyota Altis 1.8 G (CVT) được trang bị hộp số vô cấp tự động trong khi đó phiên bản 1.8 G (MT) chỉ sử dụng số tay 6 cấp, mặc dù có hộp số thấp hơn so với hai phiên bản trên tùy nhiên lại phù hợp với người thích trải nghiệm cảm giác lái xe thực sự khi di chuyển trên các cung đường.
Hệ thống treo và hệ thống truyền động của ba dòng xe có thiết kế và cấu trúc khá giống nhau. Trong đó hệ thống treo trước được sử dụng là hệ thống treo độc lập kiểu MacPherson còn hệ thống treo phía sau là hệ thống treo bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn. Cùng với đó là hệ thống truyền động cầu trước mang đến cho xe cảm giác di chuyển êm ái, ít rung lắc và tiếng ồn.
Ngoài ra, chiếc xe Toyota Altis 2016 còn có hệ thống tay lái được đánh giá cao với thiết kế dạng ba chấu thể thao được bọc da sang trọng, khả năng chỉnh tay 4 hướng cùng trợ lực tay lái bằng điện mang đến cảm giác lái xe khá tốt. Đặc biệt, phiên bản Toyota Altis 2.0 V số tự động vô cấp thông minh còn được trang bị thêm cần chuyển số linh hoạt. Chiếc xe có bán kính quay vòng tối thiểu 5.4 mét cùng khoảng sáng gầm xe 130 mm giúp người lái khá thoải mái khi di chuyển, quay xe hoặc chinh phục các cung đường khác nhau.
So sánh các tính năng an toàn được trang bị trên ba phiên bản Toyota Altis 2016
Chiếc xe Toyota Altis 2016 mới nhất được trang bị các tính năng an toàn mới nhất đi cùng sự hiện đại, tiên tiến nhằm đảm bảo an toàn cho người lái và các hành khách khi di chuyển trên đường. Trong đó, với hệ thống an toàn chủ động, ba dòng xe của phiên bản Altis 2016 đều được trang bị 2 túi khí dành cho người lái và hành khách phía trước cùng với dây đai an toàn 3 điểm (5 vị trí) giúp đảm bảo an toàn và giảm lực tác động trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc tai nạn trên đường.
So sánh động cơ và tính năng an toàn ba dòng xe Toyota Altis 2016
Với hệ thống an toàn chủ động, phiên bản cao cấp nhất của dòng xe này là Toyota Altis 2.0 V (CVT – i) 2016 được đánh giá cao hơn với nhiều trang bị hiện đại hơn. Cả ba phiên bản của dòng xe này đều được trang bị hệ thống chống bó cứng chân phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp cùng với cảm biến trợ giúp dừng đậu xe phía sau. Điểm nổi bật hơn ở phiên bản 2.0 V của dòng xe Toyota Altis 2016 đó chính là nó được nhà sản xuất Toyota trang bị thêm hệ thống kiểm soát lực kéo và hệ thống cân bằng điện tử cùng với đó là camera lùi và cảm biến dừng đậu xe trước, góc trước và góc sau. Điều này mang đến cho Toyota Altis 2.0 V khả năng bảo đảm an toàn toàn diện và hiệu quả hơn đồng thời xứng đáng là phiên bản cao cấp nhất của dòng xe Corolla Altis 2016. Ngoài ra, để tăng cường khả năng an ninh, cả ba phiên bản của dòng xe này đều được Toyota trang bị thêm chức năng khóa cửa thông minh, hệ thống báo động và hệ thống khóa động cơ. Đặc biệt, phiên bản 2.0 V số tự động vô cấp thông minh còn thêm chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm cùng với khả năng mở cửa thông minh.
Trên đây là các so sánh thông số động cơ và tính năng an toàn trên ba phiên bản của dòng xe Toyota Altis 2016. Có thể thấy cả ba phiên bản của dòng xe này đều được trang bị hệ thống động cơ và các tính năng an toàn được đánh giá cao mang lại khả năng vận hành và sự an toàn vượt trội. Trong đó phiên bản cao cấp nhất Toyota Altis 2.0 V (CVT – i) được nhà sản xuất Toyota chăm chút trên từng chi tiết đi cùng nhiều nâng cấp mới. Dòng xe Toyota Corolla Altis 2016 xứng đáng là sự lựa chọn tuyệt vời với người yêu xe trong phân khúc sedan hạng C. Hiện nay, giá bán của ba phiên bản Toyota Altis mới nhất lần lượt là 795 triệu đồng với phiên bản Corolla Altis 1.8 G số sàn, 848 triệu đồng với phiên bản 1.8 CVT số tự động và phiên bảo cao cấp nhất Corolla Altis 2.0 CVT – i có giá 992 triệu đồng.Dù sử dụng phương pháp tráng và nguyên liệu nào thì cuối cùng sản phẩm cũng phải được thể hiện dưới các thông số như độ xuyên sáng (còn gọi là tỷ lệ truyền sáng), tỷ lệ cách nhiệt (hấp thụ tia hồng ngoại) và khả năng hấp thụ tia tử ngoại. Ngoài ra còn có các tiêu chí đánh giá về độ phản chiếu, độ chống xước, cản tia cực tím…
Phim lai gồm lớp: lớp mạ kim loại, lớp nhuộm màu
Nên đọc: Kinh nghiệm lái xe ô tô an toàn
Thông số kỹ thuật đáng chú ý của film cách nhiệt:
- Khả năng hấp thụ: Đặc trưng cho tổng số nhiệt lượng hoặc ánh sáng bị giữ lại trên mặt phim, điều này có thể cảm nhận rõ hơn khi chúng ta chạm tay lên kính, nếu phim hấp thụ nhiệt nhiều, kính sẽ rất nóng.
- Độ xuyên sáng (VLT): Lượng ánh sánh có thể đi qua hệ thống kính, thường được tính bằng %. Những loại film có VLT thấp có hiệu quả chống chói cao hơn, trong khi những loại film có VLT cao sẽ giữ được ánh sáng tự nhiên.
- Độ phản quang (VLR): Lượng ánh sáng bị hệ thống kính phản xạ lại, thường được tính bằng %. Loại film có VLR cao sẽ chống chói hiệu quả hơn. Loại film như vậy sẽ phản quang nhiều hoặc tối hơn.
- Khả năng lọc tia tử ngoại: Tia tử ngoại (UV) là loại tia không nhìn thấy được có bước sóng quá ngắn, bao gồm 3 loại: UV-A, UV-B và UV-C. UV-B làm da cháy nắng và trong một thời gian dài có thể gây ung thư da. Film dán kính cần ngăn chặn gần 100% tia tử ngoại đi qua.
- Khả năng phản xạ năng lượng mặt trời: Dùng để đo khả năng loại bỏ năng lượng mặt trời dưới dạng ánh sáng nhìn thấy, bức xạ hồng ngoại và tia tử ngoại. Chỉ số TSER cao có nghĩa là nhiều năng lượng sẽ bị film loại bỏ hơn.
- Thành phần mặt trời tuyền qua: là tổng số năng lượng mặt trời có thể đi qua kính, thường tính bằng %. Khi ánh nắng chiếu vào kính, năng lượng có thể đi qua tấm kính, bị kính hấp thụ hoặc phản xạ lại. Film dán kính làm thay đổi lượng truyền qua, thường tính bằng %, cho biết tổng số năng lượng có thể đi qua kính và film.
Cách chọn mua phim cách nhiệt tốt
Phải hiểu rõ là mình mua và sử dụng phim với mục đích gì, để có thể chọn mua những sản phẩm đáp ứng nhu cầu. Thông thường phim cách nhiệt cũng có từng phần nhỏ như: kính lái, kính hông, kính sau. Trong đó kính lái giữ vai trò quan trọng vì đây sẽ là nơi chịu tác động nhiều nhất từ ánh nắng mặt trời sẽ làm chói và tạo cảm giác khó chịu cho người tài xế và những người trên xe.
Vì vậy, phim dùng dán cho kính lái phải là phim có chất lượng cao và phải luôn đảm bảo tầm nhìn cho người tài xế. Kính lái được chọn dán nhiều nhất có màu sáng.
Kính hông và kính hậu sẽ có phần nhẹ nhàng hơn, nhưng cũng không kém phần quan trọng vì vậy bạn nên chọn dán những loại phim có chất lượng tương đối tốt để giữ cho nhiệt độ trên xe luôn trong trạng thái cân bằng.
Thông thường phim cách nhiệt dán bên hông được sử dụng những màu hơi sậm để tăng khả năng chống chói mắt cho những người ngồi sau.
Cần lưu ý rằng khi dán kính lái nên chọn phim chuyên dùng cho kính lái của những hãng tốt nhất, dù có đắt hơn vì yêu cầu chất lượng phim kính lái rất cao về độ trong suốt(>60%) và độ phản quang(<10%). Dán những phim kém chất lượng lên kính lái thường bạn sẽ phải bóc ra sau một thời gian sử dụng do bị lóa khi đi ban đêm, hình ảnh méo, bị lượn sóng, bị mờ khi đi ban ngày.
Phân biệt phim cách nhiệt hàng thật và hàng giả
Song song với một số hãng phim cách nhiệt có uy tín được nêu trên thì thị trường hiện nay như Vkool, 3M, FSK, Rabon, Llumar, Classic... còn xuất hiện một số sản phẩm phim cách nhiệt khác với thiết kế hoàn toàn giống phim thật nhưng chất lượng sản phẩm thì không có.
Hầu hết những tấm phim cách nhiệt nhái thường kém chất lượng được mang đi nhuộm màu cho giống sản phẩm thật và khi dán lên xe sẽ không mang lại cảm giác như mong đợi. Vì vậy nên tìm hiểu thật kỹ những sản phẩm đang có trên thị trường hiện nay để có thể mua được sản phẩm đảm bảo chất lượng.
Nên chọn các cửa hàng uy tín để dán phim cách nhiệt cho xe
Giá tham khảo khi dán phim cách nhiệt
Tùy vào loại phim bạn chọn mà có các mức giá khác nhau. Với phim dán thông thường cho xe 4 chỗ sẽ có giá từ 3,9 triệu đến 5,4 triệu đồng. Các hãng phim cách nhiệt cao cấp sẽ có giá từ 7 triệu đến gần 10 triệu đồng. Giá phim cách nhiệt dành cho xe 7 chỗ sẽ đắt hơn xe 4 chỗ từ 700 đến 1 triệu đồng. Tất cả sản phẩm phim cách nhiệt đều có bảo hành từ 1 đến 5 năm, cá biệt có hãng còn bảo hành đến 10 năm.
>>> Bạn đã xem qua bảng giá xe Toyota Hiace máy xăng và máy dầu
Lưu ý sau khi xe đã dán phím cách nhiệt
Phim cách nhiệt cho ô tô có tác dụng nhất khi xe đang chạy dưới trời nắng nòng, do tính cách nhiệt cao nên khi đó nó giữ không khí lạnh trong xe không bị thoát ra ngoài và cản nhiệt nóng bên ngoài xâm nhập vào xe làm xe mát và người trong xe thấy mát mẻ, dễ chịu dù nắng vẫn chiếu vào xe.
Khi đỗ dưới trời nắng, bạn nên xuống kính một chút để xe không bị "om" nhiệt và để tránh mưa bất chợt khi đó bạn cần lắp thêm vè mưa ở mỗi cánh cửa xe. Khi ra xe nếu trong xe nóng do đỗ lâu nên xuống hết kính cửa, bật quạt thổi gió và chạy chừng 20 m cho thoát hết khí nóng ra rồi mới lên kính và bật máy ạnh khi đó xe có dán phim sẽ mát rất nhanh so với xe không dán phim.
Hy vọng với những chia sẻ này bạn có thể lựa chọn cho mình sản phẩm phím cách nhiệt đảm bảo chất lượng an toàn cho xe và cả cho người ngồi trên xe.
Xem thêm: Giá Xe Toyota Altis [You must be registered and logged in to see this link.]
Xuất hiện trên thị trường vào thời điểm đầu năm 2016, Toyota Corolla Altis dường như chinh phục ngay được trái tim rất nhiều người yêu xe với chất lượng vượt trội, phù hợp với thị hiếu của người Việt cùng với đó là sự am hiểu sâu sắc thị trường. Trong lần ra mắt này, nhà sản xuất đến từ Nhật Bản mang đến cho người tiêu dùng ba phiên bản khác nhau của chiếc xe Toyota Altis 2016 đó là Toyota Altis 2.0 V (CVT – i) số tự động vô cấp thông minh, Altis 1.8 G (CVT) số tự động vô cấp và Altis 1.8 G (số sàn). Trong bài viết trước, chúng tôi có so sánh cụ thể thiết kế nội ngoại thất của ba dòng xe, vì vậy bài viết này Toyota Thanh Xuân tiếp tục so sánh các thông số động cơ và tính năng an toàn chi tiết trên các phiên bản của dòng xe Toyota Altis 2016 mới nhất.
So sánh các thông số động cơ và vận hành của các phiên bản Toyota Altis 2016
Trước tiên, ba phiên bản của dòng xe Corolla Altis mới nhất sử dụng các loại động cơ với dung tích xi lanh và công suất khác nhau. Trong đó hai phiên bản Toyota Altis 1.8 G số tự động vô cấp và số sàn đều sử dụng động cơ dung tích 1.8 lít với 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DHOC cho công suất cực đại 138 sức ngựa tại 6400 vòng/phút cùng với momen xoắn tối đa 173 Nm tại 4000 vòng/phút. Trong khi đó, phiên bản cao cấp nhất của dòng Altis là Toyota Altis 2.0 V (CTV – i) số tự động vô cấp thông minh sử dụng loại động cơ 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DHOC nhưng có dung tích lên tới 2.0 lít. Động cơ này mang đến cho Altis 2.0 V công suất vượt trội hơn với công suất lên tới 143 sức ngựa tại 6200 vòng/phút đồng thời momen xoắn tối đa có thể đạt 187 Nm tại 3600 vòng/phút. Với động cơ có sức mạnh như vậy, các dòng xe của Toyota Altis 2016 cho khả năng vận hành bền bỉ, vượt trội, tăng tốc nhanh cùng với đó cả ba phiên bản của dòng xe Altis thế hệ mới đều sử dụng công nghệ điều phối van biến thiên thông minh kép Dual VVT – i nên có khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
So sánh động cơ và tính năng an toàn Toyota Altis 2016
Xét về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, Toyota Corolla Altis 1.8 G số tự động vô cấp (CVT) được đánh giá cao nhất với chỉ 8.6 lít/100km đường đô thị, 5.2 lít/100km đường ngoài đô thị và 6.5 lít/100km đường kết hợp. Tiếp đến là Toyota Altis 2.0 V (CVT – i) do có động cơ công suất lớn hơn nên mức tiêu thị nhiên liệu cao hơn với mức tiêu thị nhiên liệu lần lượt là 9.0 lít/100 km, 5.6 lít/100 km và 6.8 lít/100 km với các loại đường tương tự. Trong khi đó, phiên bản số sàn của dòng xe này lại có mức tiêu thụ nhiên liệu cao nhất là 9.2 lít/100 km, 5.6 lít/100 km và 6.9 lít/100 km. Với các thông số trên, nhìn chung các dòng xe Toyota Altis 2016 đều có khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả cùng với đó là đáp ứng được tiêu chuẩn giảm thiểu khí thải Euro 2 giúp hạn chế các tác động với môi trường.
So sánh động cơ và tính năng an toàn Toyota Corolla Altis 2016
Hộp số trang bị có thể xem là điểm khác biệt lớn nhất của các dòng xe trong thế hệ Toyota Corolla Altis 2016 mới ra mắt, trong đó phiên bản cao cấp nhất của dòng xe này sử dụng hộp số vô cấp tự động thông minh (CVT – i) được đánh giá cao nhất bởi khả năng điều khiển nhẹ nhàng, đảm bảo độ êm ái và thuận tiện trong việc lái xe, tiếp đến là Toyota Altis 1.8 G (CVT) được trang bị hộp số vô cấp tự động trong khi đó phiên bản 1.8 G (MT) chỉ sử dụng số tay 6 cấp, mặc dù có hộp số thấp hơn so với hai phiên bản trên tùy nhiên lại phù hợp với người thích trải nghiệm cảm giác lái xe thực sự khi di chuyển trên các cung đường.
Hệ thống treo và hệ thống truyền động của ba dòng xe có thiết kế và cấu trúc khá giống nhau. Trong đó hệ thống treo trước được sử dụng là hệ thống treo độc lập kiểu MacPherson còn hệ thống treo phía sau là hệ thống treo bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn. Cùng với đó là hệ thống truyền động cầu trước mang đến cho xe cảm giác di chuyển êm ái, ít rung lắc và tiếng ồn.
Ngoài ra, chiếc xe Toyota Altis 2016 còn có hệ thống tay lái được đánh giá cao với thiết kế dạng ba chấu thể thao được bọc da sang trọng, khả năng chỉnh tay 4 hướng cùng trợ lực tay lái bằng điện mang đến cảm giác lái xe khá tốt. Đặc biệt, phiên bản Toyota Altis 2.0 V số tự động vô cấp thông minh còn được trang bị thêm cần chuyển số linh hoạt. Chiếc xe có bán kính quay vòng tối thiểu 5.4 mét cùng khoảng sáng gầm xe 130 mm giúp người lái khá thoải mái khi di chuyển, quay xe hoặc chinh phục các cung đường khác nhau.
So sánh các tính năng an toàn được trang bị trên ba phiên bản Toyota Altis 2016
Chiếc xe Toyota Altis 2016 mới nhất được trang bị các tính năng an toàn mới nhất đi cùng sự hiện đại, tiên tiến nhằm đảm bảo an toàn cho người lái và các hành khách khi di chuyển trên đường. Trong đó, với hệ thống an toàn chủ động, ba dòng xe của phiên bản Altis 2016 đều được trang bị 2 túi khí dành cho người lái và hành khách phía trước cùng với dây đai an toàn 3 điểm (5 vị trí) giúp đảm bảo an toàn và giảm lực tác động trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc tai nạn trên đường.
So sánh động cơ và tính năng an toàn ba dòng xe Toyota Altis 2016
Với hệ thống an toàn chủ động, phiên bản cao cấp nhất của dòng xe này là Toyota Altis 2.0 V (CVT – i) 2016 được đánh giá cao hơn với nhiều trang bị hiện đại hơn. Cả ba phiên bản của dòng xe này đều được trang bị hệ thống chống bó cứng chân phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp cùng với cảm biến trợ giúp dừng đậu xe phía sau. Điểm nổi bật hơn ở phiên bản 2.0 V của dòng xe Toyota Altis 2016 đó chính là nó được nhà sản xuất Toyota trang bị thêm hệ thống kiểm soát lực kéo và hệ thống cân bằng điện tử cùng với đó là camera lùi và cảm biến dừng đậu xe trước, góc trước và góc sau. Điều này mang đến cho Toyota Altis 2.0 V khả năng bảo đảm an toàn toàn diện và hiệu quả hơn đồng thời xứng đáng là phiên bản cao cấp nhất của dòng xe Corolla Altis 2016. Ngoài ra, để tăng cường khả năng an ninh, cả ba phiên bản của dòng xe này đều được Toyota trang bị thêm chức năng khóa cửa thông minh, hệ thống báo động và hệ thống khóa động cơ. Đặc biệt, phiên bản 2.0 V số tự động vô cấp thông minh còn thêm chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm cùng với khả năng mở cửa thông minh.
Trên đây là các so sánh thông số động cơ và tính năng an toàn trên ba phiên bản của dòng xe Toyota Altis 2016. Có thể thấy cả ba phiên bản của dòng xe này đều được trang bị hệ thống động cơ và các tính năng an toàn được đánh giá cao mang lại khả năng vận hành và sự an toàn vượt trội. Trong đó phiên bản cao cấp nhất Toyota Altis 2.0 V (CVT – i) được nhà sản xuất Toyota chăm chút trên từng chi tiết đi cùng nhiều nâng cấp mới. Dòng xe Toyota Corolla Altis 2016 xứng đáng là sự lựa chọn tuyệt vời với người yêu xe trong phân khúc sedan hạng C. Hiện nay, giá bán của ba phiên bản Toyota Altis mới nhất lần lượt là 795 triệu đồng với phiên bản Corolla Altis 1.8 G số sàn, 848 triệu đồng với phiên bản 1.8 CVT số tự động và phiên bảo cao cấp nhất Corolla Altis 2.0 CVT – i có giá 992 triệu đồng.Dù sử dụng phương pháp tráng và nguyên liệu nào thì cuối cùng sản phẩm cũng phải được thể hiện dưới các thông số như độ xuyên sáng (còn gọi là tỷ lệ truyền sáng), tỷ lệ cách nhiệt (hấp thụ tia hồng ngoại) và khả năng hấp thụ tia tử ngoại. Ngoài ra còn có các tiêu chí đánh giá về độ phản chiếu, độ chống xước, cản tia cực tím…
Phim lai gồm lớp: lớp mạ kim loại, lớp nhuộm màu
Nên đọc: Kinh nghiệm lái xe ô tô an toàn
Thông số kỹ thuật đáng chú ý của film cách nhiệt:
- Khả năng hấp thụ: Đặc trưng cho tổng số nhiệt lượng hoặc ánh sáng bị giữ lại trên mặt phim, điều này có thể cảm nhận rõ hơn khi chúng ta chạm tay lên kính, nếu phim hấp thụ nhiệt nhiều, kính sẽ rất nóng.
- Độ xuyên sáng (VLT): Lượng ánh sánh có thể đi qua hệ thống kính, thường được tính bằng %. Những loại film có VLT thấp có hiệu quả chống chói cao hơn, trong khi những loại film có VLT cao sẽ giữ được ánh sáng tự nhiên.
- Độ phản quang (VLR): Lượng ánh sáng bị hệ thống kính phản xạ lại, thường được tính bằng %. Loại film có VLR cao sẽ chống chói hiệu quả hơn. Loại film như vậy sẽ phản quang nhiều hoặc tối hơn.
- Khả năng lọc tia tử ngoại: Tia tử ngoại (UV) là loại tia không nhìn thấy được có bước sóng quá ngắn, bao gồm 3 loại: UV-A, UV-B và UV-C. UV-B làm da cháy nắng và trong một thời gian dài có thể gây ung thư da. Film dán kính cần ngăn chặn gần 100% tia tử ngoại đi qua.
- Khả năng phản xạ năng lượng mặt trời: Dùng để đo khả năng loại bỏ năng lượng mặt trời dưới dạng ánh sáng nhìn thấy, bức xạ hồng ngoại và tia tử ngoại. Chỉ số TSER cao có nghĩa là nhiều năng lượng sẽ bị film loại bỏ hơn.
- Thành phần mặt trời tuyền qua: là tổng số năng lượng mặt trời có thể đi qua kính, thường tính bằng %. Khi ánh nắng chiếu vào kính, năng lượng có thể đi qua tấm kính, bị kính hấp thụ hoặc phản xạ lại. Film dán kính làm thay đổi lượng truyền qua, thường tính bằng %, cho biết tổng số năng lượng có thể đi qua kính và film.
Cách chọn mua phim cách nhiệt tốt
Phải hiểu rõ là mình mua và sử dụng phim với mục đích gì, để có thể chọn mua những sản phẩm đáp ứng nhu cầu. Thông thường phim cách nhiệt cũng có từng phần nhỏ như: kính lái, kính hông, kính sau. Trong đó kính lái giữ vai trò quan trọng vì đây sẽ là nơi chịu tác động nhiều nhất từ ánh nắng mặt trời sẽ làm chói và tạo cảm giác khó chịu cho người tài xế và những người trên xe.
Vì vậy, phim dùng dán cho kính lái phải là phim có chất lượng cao và phải luôn đảm bảo tầm nhìn cho người tài xế. Kính lái được chọn dán nhiều nhất có màu sáng.
Kính hông và kính hậu sẽ có phần nhẹ nhàng hơn, nhưng cũng không kém phần quan trọng vì vậy bạn nên chọn dán những loại phim có chất lượng tương đối tốt để giữ cho nhiệt độ trên xe luôn trong trạng thái cân bằng.
Thông thường phim cách nhiệt dán bên hông được sử dụng những màu hơi sậm để tăng khả năng chống chói mắt cho những người ngồi sau.
Cần lưu ý rằng khi dán kính lái nên chọn phim chuyên dùng cho kính lái của những hãng tốt nhất, dù có đắt hơn vì yêu cầu chất lượng phim kính lái rất cao về độ trong suốt(>60%) và độ phản quang(<10%). Dán những phim kém chất lượng lên kính lái thường bạn sẽ phải bóc ra sau một thời gian sử dụng do bị lóa khi đi ban đêm, hình ảnh méo, bị lượn sóng, bị mờ khi đi ban ngày.
Phân biệt phim cách nhiệt hàng thật và hàng giả
Song song với một số hãng phim cách nhiệt có uy tín được nêu trên thì thị trường hiện nay như Vkool, 3M, FSK, Rabon, Llumar, Classic... còn xuất hiện một số sản phẩm phim cách nhiệt khác với thiết kế hoàn toàn giống phim thật nhưng chất lượng sản phẩm thì không có.
Hầu hết những tấm phim cách nhiệt nhái thường kém chất lượng được mang đi nhuộm màu cho giống sản phẩm thật và khi dán lên xe sẽ không mang lại cảm giác như mong đợi. Vì vậy nên tìm hiểu thật kỹ những sản phẩm đang có trên thị trường hiện nay để có thể mua được sản phẩm đảm bảo chất lượng.
Nên chọn các cửa hàng uy tín để dán phim cách nhiệt cho xe
Giá tham khảo khi dán phim cách nhiệt
Tùy vào loại phim bạn chọn mà có các mức giá khác nhau. Với phim dán thông thường cho xe 4 chỗ sẽ có giá từ 3,9 triệu đến 5,4 triệu đồng. Các hãng phim cách nhiệt cao cấp sẽ có giá từ 7 triệu đến gần 10 triệu đồng. Giá phim cách nhiệt dành cho xe 7 chỗ sẽ đắt hơn xe 4 chỗ từ 700 đến 1 triệu đồng. Tất cả sản phẩm phim cách nhiệt đều có bảo hành từ 1 đến 5 năm, cá biệt có hãng còn bảo hành đến 10 năm.
>>> Bạn đã xem qua bảng giá xe Toyota Hiace máy xăng và máy dầu
Lưu ý sau khi xe đã dán phím cách nhiệt
Phim cách nhiệt cho ô tô có tác dụng nhất khi xe đang chạy dưới trời nắng nòng, do tính cách nhiệt cao nên khi đó nó giữ không khí lạnh trong xe không bị thoát ra ngoài và cản nhiệt nóng bên ngoài xâm nhập vào xe làm xe mát và người trong xe thấy mát mẻ, dễ chịu dù nắng vẫn chiếu vào xe.
Khi đỗ dưới trời nắng, bạn nên xuống kính một chút để xe không bị "om" nhiệt và để tránh mưa bất chợt khi đó bạn cần lắp thêm vè mưa ở mỗi cánh cửa xe. Khi ra xe nếu trong xe nóng do đỗ lâu nên xuống hết kính cửa, bật quạt thổi gió và chạy chừng 20 m cho thoát hết khí nóng ra rồi mới lên kính và bật máy ạnh khi đó xe có dán phim sẽ mát rất nhanh so với xe không dán phim.
Hy vọng với những chia sẻ này bạn có thể lựa chọn cho mình sản phẩm phím cách nhiệt đảm bảo chất lượng an toàn cho xe và cả cho người ngồi trên xe.
Xem thêm: Giá Xe Toyota Altis [You must be registered and logged in to see this link.]